Danh Sách Biển Số Xe Các Tỉnh Thành Việt Nam Mới Nhất
Với sự thay đổi liên tục, các biển số xe trở thành dấu ấn đặc biệt trên các phương tiện di chuyển. Dưới đây là danh sách cập nhật mới nhất về biển số xe các tỉnh, thành phố tại Việt Nam.
Biển số xe là gì?
Biển số xe là một chuỗi kí tự bao gồm các chữ cái và chữ số được gắn lên phương tiện giao thông như ô tô, mô tô, xe tải nhằm mục đích phục vụ việc định danh, quản lý và kiểm soát giao thông. Mỗi biển số mang trong mình nhiều ý nghĩa, thể hiện thông tin về vùng miền, tỉnh thành, hay thứ tự đăng ký.
Theo nghị định số 748/2018/NĐ-CP về biển số xe ô tô và mô tô do Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 5 năm 2018, quy định về cấu trúc biển số xe ô tô và mô tô tại Việt Nam. Nghị định này đặt ra các quy định rõ ràng về việc sử dụng các chữ số và chữ cái trên biển số xe, từ đó phục vụ việc quản lý giao thông của từng vùng, miền và địa phương.
Biển số xe mô tô (xe gắn máy):
Biển số xe ô tô:
Bảng tra cứu biển số xe các tỉnh, thành phố Việt Nam
Ký hiệu biển số xe của các tỉnh, thành phố trong nước được quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BGTVT, có hiệu lực kể từ ngày 01.8.2020. Đây là bản cập nhật mới nhất về biển số xe tại các địa phương.
Dưới đây là danh sách biển số xe 63 tỉnh, thành phố tại Việt Nam:
Cách đọc kí tự trên biển số xe
Trên biển số xe, các ký tự bao gồm các chữ cái và số được sắp xếp theo một thứ tự cụ thể. Dưới đây là một hướng dẫn đơn giản giúp bạn hiểu rõ các ký tự trên biển số xe:
- Hai số đầu: Hai chữ số đầu tiên là mã số vùng hoặc mã đặc trưng của tỉnh hoặc thành phố. Bao gồm hai chữ số từ 11 - 99 (trừ số 13). Ví dụ, "29A" thể hiện biển số xe của Hà Nội, "51A" cho biết đây là biển số xe của TP. Hồ Chí Minh.
- Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký bao gồm các chữ cái từ A đến Z.
- Nhóm số cuối: Thể hiện thứ tự đăng ký xe. Bao gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99
Cụ thể:
- Biển số xe gắn máy
-
- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
- Biển số xe ô tô
-
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
>> Xem thêm: